“Lạy Chúa, nếu Chúa không giúp con, thì con sẽ rơi rụng, Chúa ơi!”
Lục căn => Sinh ra lục thức => Sinh ra lục dục
Lục căn => (Nhĩ – Tai) (Nhãn – Mắt) (Tỹ - Mũi) => (Thiệt - Lưỡi) (Thân - Da thịt) (Ý - Tư tưởng)
Thất tình: Hỷ - Nộ - Ái - Ố - Ai - Lạc - Dục - (Mừng - Giận - Thương - Ghét - Buồn - Vui - Muốn)
Lục dục:
- Sắc dục => Nhìn sắc đẹp.
- Thính dục => Nghe êm tai.
- Hương dục => Ngửi mùi dễ chịu.
- Vị dục => Món ăn ngon miệng.
- Xúc dục => Thân xác sung sướng.
- Pháp dục => Ý nghĩ thỏa mãn.
TU ĐỨC
I/ ĐỊNH NGHĨA:
Tu => Gợi lên ý tưởng sửa chữa, rèn luyện, tu thân
Đức => đức tính, nhân đức.
Tu đức là sửa chữa hay rèn luyện các đức tính hay nhân đức.
Tu đức là học hỏi các đức tính, các nhân đức để trở thành những người tốt / những người giáo dân tốt / những tu sĩ tốt.
II/ CÁC NHÂN ĐỨC:
A/Các luân đức:
1/ Khôn ngoan
2/Công bằng
-Tôn thờ
-Tuân phục
-Công bằng
3/Can đảm:
-Đại độ
-Khoát đạt
-Nhẫn nhục
-Kiên nhẫn
4/Tiết độ:
-Trinh khiết
-Khiêm nhu
-Hiền hòa
-Thanh bần
B/Các Thần đức: (đối thần)
1/Tin
2/Cậy
3/Mến
“Nếu tôi phải là một sa lộ,Thì chí ít, tôi cũng phải là con đường mòn để dẫn đưa anh em đến với Chúa”
CHƯƠNG TRÌNH
Những đức tính nhân bản:
1/Với bản thân:
-Cần : Chuyên cần.
-Kiệm : Tiết kiệm.
-Liêm : Liêm chính, thanh liêm.
-Chính : Chính trực, thành thật, công bằng.
-Dũng : Dũng khí (tự chủ,… nghị lực, kiên cường).
2/Với tha nhân:
-Nhân : Nhân ái, nhân từ.
-Nghĩa : Ơn nghĩa, nghĩa vụ, biết ơn.
-Lễ : Lễ độ, lễ phép.
-Trí : Khôn ngoan, sáng kiến, tổ chức.
-Tín : Trung tín (tự tin, tinh thần trách nhiệm).
Phụ thêm:
Tu đức của người phụ nữ
-Công : Công việc.
-Dung : Nhan sắc.
-Ngôn : Lời nói.
-Hạnh : Tiết hạnh.